UBND phường Hà Cầu công khai kết quả rà soát, tổng hợp TTHC thuộc lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch đang được thực hiện tại bộ phận "Một cửa" của UBND phường.
LĨNH VỰC HỘ TỊCH Thủ tục số 1: Đăng ký khai sinh |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh), ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính; - Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn. (Người có yêu cầu đăng ký khai sinh có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ) |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh; - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. * Giấy tờ phải nộp: - Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu. - Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; - Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập. - Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ. - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Số lượng |
01 bộ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
- Giấy khai sinh |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ khai đăng ký khai sinh
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện |
- Không |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ......................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (2).................................................................................................................. Nơi cư trú: (3)........................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Quan hệ với người được khai sinh: ......................................................................................... Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây: Họ, chữ đệm, tên:....................................................................... .................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ:......................................... ................................................................................................................................................. Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..……………………………………………. Giới tính:....................... Dân tộc: ..................... ...........Quốc tịch: …………………………………… Quê quán: ................................................................................................................................ Họ, chữ đệm, tên người mẹ: …………………………………………………………………..….…………… Năm sinh(5): .......................... Dân tộc: ......................Quốc tịch: ………………………………….… Nơi cư trú: (3) ............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Họ, chữ đệm, tên người cha: ……………………………………….…………………………….…………… Năm sinh(5): .......................... Dân tộc: ........................Quốc tịch: ………………………………….… Nơi cư trú: (3) ............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị thực hiện việc đăng ký khai sinh (2) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký (ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế) Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014. (3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống. (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội - Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. (5) Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cha, mẹ.
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục số 2: Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận. - Hồ sơ đăng ký khai sinh sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước đây của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh để kiểm tra, xác minh về việc đăng ký khai sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ đăng ký khai sinh là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính; - Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn. (Người có yêu cầu có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ) |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân). - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu. - Văn bản cam đoan của người yêu cầu về việc chưa được đăng ký khai sinh. - Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. - Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý. - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Số lượng |
01 bộ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính). |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
- UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả |
- Giấy khai sinh. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Tờ khai đăng ký khai sinh |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện |
Công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày 01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh, có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
1. Luật hộ tịch năm 2014; 2. Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi thành Luật hộ tịch; 3. Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi thành Luật hộ tịch; 4. Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội.
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ......................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (2).................................................................................................................. Nơi cư trú: (3)........................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Quan hệ với người được khai sinh: ......................................................................................... Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây: Họ, chữ đệm, tên:....................................................................... .................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ:......................................... ................................................................................................................................................. Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..……………………………………………. Giới tính:....................... Dân tộc: ..................... ...........Quốc tịch: …………………………………… Quê quán: ................................................................................................................................ Họ, chữ đệm, tên người mẹ: …………………………………………………………………..….…………… Năm sinh(5): .......................... Dân tộc: ......................Quốc tịch: ………………………………….… Nơi cư trú: (3) ............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Họ, chữ đệm, tên người cha: ……………………………………….…………………………….…………… Năm sinh(5): .......................... Dân tộc: ........................Quốc tịch: ………………………………….… Nơi cư trú: (3) ............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị thực hiện việc đăng ký khai sinh (2) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký (ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế) Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014. (3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống. (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội - Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. (5) Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cha, mẹ.
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục số 3: Đăng ký khai sinh lưu động |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân. Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người có yêu cầu. - Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người yêu cầu ký Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”. - Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung giấy tờ hộ tịch cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ hộ tịch.
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). * Giấy tờ phải nộp: - Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu. - Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; - Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Số lượng |
01 bộ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Tại nhà riêng của công dân hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
Giấy khai sinh
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, tờ khai |
Tờ khai đăng ký khai sinh |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu điều kiện |
Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và người thân thích khác hoặc những người này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
-Luật hộ tịch năm 2014; -Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi thành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi thành Luật hộ tịch; -Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ......................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (2).................................................................................................................. Nơi cư trú: (3)........................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Quan hệ với người được khai sinh: ......................................................................................... Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây: Họ, chữ đệm, tên:....................................................................... .................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ:......................................... ................................................................................................................................................. Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..……………………………………………. Giới tính:....................... Dân tộc: ..................... ...........Quốc tịch: …………………………………… Quê quán: ................................................................................................................................ Họ, chữ đệm, tên người mẹ: …………………………………………………………………..….…………… Năm sinh(5): .......................... Dân tộc: ......................Quốc tịch: ………………………………….… Nơi cư trú: (3) ............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Họ, chữ đệm, tên người cha: ……………………………………….…………………………….…………… Năm sinh(5): .......................... Dân tộc: ........................Quốc tịch: ………………………………….… Nơi cư trú: (3) ............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị thực hiện việc đăng ký khai sinh (2) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký (ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế) Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014. (3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống. (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội - Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. (5) Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cha, mẹ.
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục số 4: Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Hồ sơ đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên. - Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh), cùng người đi đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh và Trích lục nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). * Giấy tờ phải nộp: - Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu. - Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; - Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm: + Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con. + Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Số lượng |
- 01 bộ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
- 03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì không quá 08 ngày làm việc. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
Giấy khai sinh Trích lục nhận cha, mẹ, con. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1.Tờ khai đăng ký khai sinh 2. Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện |
Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống; Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp. Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha,mẹ, con. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
-Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; -Luật hộ tịch năm 2014; -Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi thành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi thành Luật hộ tịch; -Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ......................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (2).................................................................................................................. Nơi cư trú: (3)........................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Quan hệ với người được khai sinh: ......................................................................................... Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây: Họ, chữ đệm, tên:....................................................................... .................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ:......................................... ................................................................................................................................................. Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..……………………………………………. Giới tính:....................... Dân tộc: ..................... ...........Quốc tịch: …………………………………… Quê quán: ................................................................................................................................ Họ, chữ đệm, tên cha: ……………………………………….…………………………….…………………… Năm sinh: ...................... Dân tộc: ..........................Quốc tịch: …………………………………….… Nơi cư trú: (3) ............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………………..….……………………. Năm sinh: ...................... Dân tộc: .................... ...........Quốc tịch: ………………………………….… Nơi cư trú: (3) ............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội - Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh (2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014. (3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống. (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội - Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .......................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................................................................ Dân tộc:.................................................................................Quốc tịch:...................................................................... Nơi cư trú(2): ................................................................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân (3):...................................................................................................................................... Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):............................................................................................................... Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên:......................................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................................................................ Dân tộc:.................................................................................Quốc tịch:...................................................................... Nơi cư trú (2):............................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân (3):............................................................................................. Là................... của người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................................................................ Dân tộc:.................................................................................Quốc tịch:...................................................................... Nơi cư trú(2): ............................................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân(3):........................................................................................................................................................ Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký. Làm tại..........................................ngày ............tháng............năm............ Người yêu cầu(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.............................. Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5) Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: ................................................................. ................................................................. .................................................................
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký; (2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004); (4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con; (5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự); (6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục số 5: Đăng ký lại khai sinh |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận. - Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy việc đăng ký lại khai sinh chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp Giấy khai sinh cho người có yêu cầu. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính. (Người có yêu cầu có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ) |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh. - Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: + Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh). + Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam. + Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý. - Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý. - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết |
- 05 ngày làm việc - Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính). |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
Giấy khai sinh |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, tờ khai |
Tờ khai đăng ký lại khai sinh |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
-Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất. -Người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
-Luật hộ tịch năm 2014; -Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi thành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi thành Luật hộ tịch; -Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
Thủ tục số 6: Đăng ký kết hôn |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thủ tục |
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận. - Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). - Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài. * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn; - Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). - Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Số lượng |
01 bộ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết |
- Trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận kết hôn.
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ khai đăng ký kết hôn |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện |
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyên quyết định; - Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a,b,c,d – + Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; + Tảo hôn, cướng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
-Luật Hôn nhân và gia đình 2014; -Luật hộ tịch năm 2014; -Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ – CP. -Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi(3):................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam. Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Đề nghị Quý cơ quan đăng ký. ...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
Chú thích: (1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ. (3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn. (4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục số 07: Đăng ký kết hôn lưu động |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
- Công chức Tư pháp – hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động. - Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức Tư pháp – hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra xác minh về điều kiện kết hôn của các bên, hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức Tư pháp – hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức Tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã . Trường hợp CHủ tịch UBND cấp xã đồng ý giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu. Công chức Tư pháp – hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động, cùng các bên ký vào Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”. -Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chứng tư pháp hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức Tư pháp – hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Số lượng |
01 bộ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện TTHC |
UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả |
Giấy chứng nhận kết hôn |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ khai đăng ký kết hôn |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện |
- Hai bên nam, nữ cùng thướng trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được; - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyên quyết định; - Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a,b,c,d – + Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; + Tảo hôn, cướng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
-Luật Hôn nhân và gia đình 2014; -Luật hộ tịch năm 2014; -Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ – CP -Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội.
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục số 8: Đăng ký lại kết hôn |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận. - Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu; - Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Số lượng |
01 bộ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
- 05 ngày làm việc. - Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính). |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả |
Giấy chứng nhận kết hôn |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ khai đăng ký lại kết hôn |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất; - Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
-Luật Hôn nhân và gia đình 2014; -Luật hộ tịch năm 2014; -Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ – CP. -Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội.
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính gửi: (1)................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ............................................................................. Giấy tờ tùy thân: (3)..................................................................................................... Nơi cư trú: (2).................................................................................................. Đề nghị cơ quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây: Họ, chữ đệm, tên của vợ:.......................................................... ........................................ Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................... Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: ………………………………………….. Nơi cư trú:(2).................................................................................................... Giấy tờ tùy thân:(3)............................................................................................................... Kết hôn lần thứ mấy:......................................................................................................... Họ, chữ đệm, tên của chồng: …………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................... Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: ………………………………………….. Nơi cư trú:(2).................................................................................................... Giấy tờ tùy thân:(3)............................................................................................................... Kết hôn lần thứ mấy:......................................................................................................... Đã đăng ký kết hôn tại: (4)………………………………………………………………………………….. .........................................ngày ………. tháng ……….năm…………………………………………… Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)…………………………., Quyển số: (5)……………………… Lý do đăng ký lại: ................................................................................................................................................................. Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn (2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004). (4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây. (5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ. Thủ tục số 9: Đăng ký khai tử |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký tên vào Sổ. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính; - Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn. (Người có yêu cầu đăng ký khai tử có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ) |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử; - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). - Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu; - Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp. - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Số lượng |
01 bộ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
Trích lục khai tử |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ khai đăng ký khai tử |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
-Luật hộ tịch năm 2014; -Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ – CP. -Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội.
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1)............................................................................................ Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................................................ Nơi cư trú: (2)................................................................................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân (3) .................................................................................................................................................................. Quan hệ với người đã chết: .............................................................................................................................................. Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................................................... Giới tính: ..................................... Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................ Dân tộc: ...................................................................................................... Quốc tịch: ....................................................... Nơi cư trú cuối cùng: (2) ...................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................................ Đã chết vào lúc: ............................... giờ ............... phút, ngày .................. tháng ............... năm .................... Nơi chết: ........................................................................................................................................................................................ Nguyên nhân chết: ................................................................................................................................................................. Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4).................................................................... do..................... ................... ..................................................................................................................... cấp ngày ......... tháng ......... năm ................. Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: ........................................... , ngày ......... tháng ........ năm ...............
Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử. (2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004). (4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục số 10: Đăng ký khai tử lưu động |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
- Công chức tư pháp – hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký khai tử lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân. - Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã. Trường hợp Chủ tịch UBND cấp xã đồng ý giải quyết thì cấp Trích lục khai tử cho người có yêu cầu. - Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch đem theo Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người yêu cầu ký vào Sổ. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”. - Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp – hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả, công chức tư pháp – hộ tịch đọc lại nội dung Trích lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử; - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). - Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết. Giấy tờ phải nộp: -Tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu), - Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Số lượng |
- 01 bộ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
- UBND cấp xã nơi
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
Trích lục khai tử |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn |
Tờ khai đăng ký khai tử |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện |
Người chết không có người thân thích, người thân thích không sống cùng địa bàn xã hoặc là người già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký khai tử được. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
-Luật hộ tịch năm 2014; -Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ – CP. -Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội.
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục số 11: Đăng ký lại khai tử |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính. (Người có yêu cầu có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ) |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử; Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên. * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký lại khai tử theo mẫu; - Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết. - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Số lượng |
- 01 Bộ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
- 05 ngày làm việc, trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
Trích lục khai tử |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ khai đăng ký lại khai tử |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện |
Việc khai tử đã được đăng ký tại cơ quan cơ thẩm quyền của Việt nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ sở pháp lý |
-Luật hộ tịch năm 2014; -Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ – CP. -Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội |
|
|||||||||||||||||||||||||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính gửi: (1)........................................................................................................................... Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................................................ Nơi cư trú: (2)................................................................................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân (3) .................................................................................................................................................................. Quan hệ với người đã chết: .............................................................................................................................................. Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................................................... Giới tính: ..................................... Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................ Dân tộc: ...................................................................................................... Quốc tịch: ....................................................... Nơi cư trú cuối cùng: (2) ...................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................................ Đã chết vào lúc: ............................... giờ ............... phút, ngày .................. tháng ............... năm .................... Nơi chết: ........................................................................................................................................................................................ Nguyên nhân chết: ................................................................................................................................................................. Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4).................................................................... do..................... ................... ..................................................................................................................... cấp ngày ......... tháng ......... năm ................. Đã đăng ký khai tử tại: (5) …………………………………..ngày ………. tháng ……….năm .................... Theo Trích lục khai tử số: (6) ………………………………………………………………………………. Lý do đăng ký lại: ................................................................................................................................................................. Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: ............................................. , ngày ......... tháng ........ năm ...............
Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại khai tử. (2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004). (4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”. (5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây. (6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ. |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục số 12: Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
- Người có yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận. - Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung hộ tịch; nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng (Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch) cấp cho người yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; cùng người yêu cầu ký vào Sổ. Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ tịch vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính. (Người có yêu cầu có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ) |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu. - Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Số lượng |
01 bộ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính; Trường hợp cần phải xác minh thì thởi hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 06 ngày làm việc. - Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
Trích lục thay đổi hộ tịch/ Trích lục cải chính hộ tịch/ Trích lục bổ sung hộ tịch |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính , bổ sung hộ tịch. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
-Bộ luật dân sự; -Luật hộ tịch năm 2014; -Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ – CP. -Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
Kính gửi: (1) .......................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................................................................... Nơi cư trú: (2).................................................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3)....................................................................................................................................................................... Quan hệ với người đề nghị được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch:.................... Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4) ........................................ ................................................................................ cho người có tên dưới đây Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................... Giới tính:..................... Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................................... Dân tộc:............................................................................Quốc tịch:............................................................... Giấy tờ tùy thân: (3)....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Nơi cư trú: (2) ................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Đã đăng ký (5) ................................................... ngày......... tháng ......... năm ................ tại số: .......... Quyển số:............................... của ............................................................................................................................ Nội dung: (6)........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... Lý do:................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................... Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: .............................................. , ngày .......... tháng ......... năm ........... Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Chú thích:
Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc. (2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân (số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế) Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004. (4) Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký Ví dụ: thay đổi họ, tên / cải chính phần khai về chữ đệm, năm sinh của người mẹ (5) Ghi rõ loại việc, giấy tờ hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan. Ví dụ: Đã đăng ký khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10, quyển số 01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội. Đã đăng ký kết hôn ngày 15 tháng 10 năm 2015 tại số 155, quyển số 02/2015 của UBND quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội Đã đăng ký khai tử ngày 16 tháng 10 năm 2015 tại số 55, quyển số 01/2015 của UBND phường Niệm Nghĩa, quận Lê Chân, thành phố Hà Nội. (6) Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc. Ví dụ: Được thay đổi họ, tên từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Lanh Được cải chính phần khai về chữ đệm, năm sinh của người mẹ từ: Lê Thị Lan, sinh năm 1977, thành: Lê Thúy Lan, sinh năm 1979 Được xác định lại dân tộc từ: dân tộc Kinh, thành: dân tộc Tày Được bổ sung thông tin về quốc tịch thành: quốc tịch Việt Nam |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục số 13 : Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu. - Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm: + Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con. + Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
số lượng |
- 01 bộ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết |
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện |
- Bên nhân và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống; - Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp; - Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ, chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha,mẹ, con. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
-Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; -Luật hộ tịch năm 2014; -Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ – CP. -Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .......................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................................................................ Dân tộc:.................................................................................Quốc tịch:...................................................................... Nơi cư trú(2): ................................................................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân (3):...................................................................................................................................... Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):............................................................................................................... Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên:......................................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................................................................ Dân tộc:.................................................................................Quốc tịch:...................................................................... Nơi cư trú (2):............................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân (3):............................................................................................. Là................... của người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................................................................ Dân tộc:.................................................................................Quốc tịch:...................................................................... Nơi cư trú(2): ............................................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân(3):........................................................................................................................................................ Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký. Làm tại..........................................ngày ............tháng............năm............ Người yêu cầu(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.............................. Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5) Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: ................................................................. ................................................................. .................................................................
Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký; (2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004); (4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con; (5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự); (6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
|
|||||||||
Thủ tục số 14: Đăng ký giám hộ |
|||||||||
Trình tự thực hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính; - Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn. (Người có yêu cầu đăng ký giám hộ có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ) |
||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu. - Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử. - Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên. - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. |
||||||||
Số lượng |
01 bộ |
||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||||||
Thời hạn giải quyết |
03 ngày làm việc |
||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã nơi |
||||||||
Kết quả thực hiện |
Trích lục đăng ký giám hộ |
||||||||
Lệ phí |
Miễn lệ phí |
||||||||
Tên mẫu đơn,mẫu tờ khai |
Tờ khai đăng ký giám hộ
|
||||||||
Yêu cầu, điều kiện |
|
||||||||
Căn cứ pháp lý |
-Bộ luật dân sự; -Luật hộ tịch năm 2014; -Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT – BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ – CP. -Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội |
||||||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi: (1).................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................Giới tính ......................... Nơi cư trú: (2) .............................................................................................................................................................................. Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................................ Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây: Người giám hộ: Họ, chữ đệm, tên: .................................................................................................... Giới tính ......................................... Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................ Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ........................................................................................... Nơi cư trú: (2)................................................................................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................................................................. Người được giám hộ: Họ, chữ đệm, tên: .................................................................................................... Giới tính ......................................... Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................ Dân tộc: ........................................................................Quốc tịch: ........................................................................................ Nơi cư trú: (2) .............................................................................................................................................................................. Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: ................................................................................................................................... Lý do đăng ký giám hộ: .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: ......................................... , ngày ......... tháng ........ năm ...............
Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ. (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014) |
|||||||||
Thủ tục số 15: Đăng ký chấm dứt giám hộ |
|||||||||
Trình tự thực hiện |
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên. - Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho người yêu cầu. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính; - Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn. (Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ) |
||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên. * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu. - Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự. - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. |
||||||||
Số lượng |
01 bộ |
||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
||||||||
Thời hạn giải quyết |
- 02 ngày làm việc |
||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
||||||||
Kết quả thực hiện |
Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ. |
||||||||
Lệ phí |
|
||||||||
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ. |
||||||||
Căn cứ pháp lý |
-Bộ luật Dân sự 2005. -Luật hộ tịch năm 2014. -Nghị định số 123/2015/NĐ - CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT–BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ - CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; -Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định thu phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HDND Thành phố Hà Nội |
||||||||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) .............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:......................................................................... Nơi cư trú: (2)........................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3)............................................................................................... Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa: Người giám hộ: Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................. Giới tính: ..............................Ngày, tháng, năm sinh:........................................... Dân tộc:................................................................... Quốc tịch: ............................ Nơi cư trú(2):............................................................................................................ Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................ Người được giám hộ: Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................Giới tính: .............. Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................ Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:............... Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................... Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)......................................................................... Đã đăng ký giám hộ tại quyển số: ..........................., số ......................................... Ngày ....... tháng ......... năm ......... của(4) ................................................................ Lý do chấm dứt việc giám hộ:.............................................................................. ................................................................................................................................. Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: ................................ , ngày ....... tháng ....... năm ....
Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ. (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014). (4) Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây. |
|||||||||
Thủ tục số 16: Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
|||||||||
Trình tự thực hiện |
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận. - Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân trong thời gian thường trú tại địa phương của người có yêu cầu. - Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính; - Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn. (Người có yêu cầu có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ) |
||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu; - Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh; - Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn. - Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với người đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây. |
||||||||
Số lượng |
01 bộ |
||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
||||||||
Thời gian giải quyết |
- 03 ngày làm việc. - Trường hợp phải gửi văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính). |
||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã
|
||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||
Kết quả thực hiện |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. |
||||||||
Lệ phí |
|
||||||||
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. |
||||||||
Yêu cầu, điều kiện |
Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn: - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyên quyết định; - Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a,b,c,d – + Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; + Tảo hôn, cướng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
|
||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
||||||||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂNKính gửi: (1) ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .................................................................................................................................... Dân tộc: .................................................................................... Quốc tịch: ............................................................................... Nơi cư trú: (2) ................................................................................................................................................................................. Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: .................................................................... Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................ Giới tính: .................................... Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................................................................. Nơi sinh: .......................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch: ................................................................................. Giấy tờ tùy thân: (3)...................................................................................................................................................................... Nơi cư trú: (2) ................................................................................................................................................................................. Nghề nghiệp: ................................................................................................................................................................................. Trong thời gian cư trú tại ........................................................................................................................................................ ................................... từ ngày..........tháng...........năm .............., đến ngày .......... tháng .......... năm(4)........................... Tình trạng hôn nhân(5)................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................... Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (6)....................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài. (3) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế, số, cơ quan cấp, ngày cấp Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004. (4) Khai trong các trường hợp: - Công dân Việt - Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong giai đoạn trước khi đăng ký kết hôn; - Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây. (5) - Đối với công dân Việt - Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó Ví dụ: Trong thời gian cư trú tại Hà Nam từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa đăng ký kết hôn với ai. - Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó Ví dụ: Trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ..... tháng ....... năm ........ chưa đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức. (6) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn. Ví dụ: Để kết hôn với anh SIN JONG GUN, sinh ngày 15/01/1975, quốc tịch: Hàn Quốc, Hộ chiếu số 12345678, cư trú tại: Seoul, Hàn Quốc, đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền Hàn Quốc tại Hàn Quốc. |
|||||||||
Thủ tục số 17: Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
|||||||||
Trình tự thực hiện |
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền. Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch. - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. - Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên. - Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu. * Lưu ý: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó. + Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
||||||||
Cách thức thực hiện |
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch; - Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quản quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính. |
||||||||
Thành phần hồ sơ |
* Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên. * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân. - Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức. - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. |
||||||||
Số lượng |
01 bộ |
||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền. |
||||||||
Thời hạn giải quyết |
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. |
||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân, cơ quan, tổ chức |
||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch |
||||||||
Kết quả thực hiện |
Bản sao trích lục hộ tịch |
||||||||
Lệ phí |
|
||||||||
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch |
||||||||
Căn cứ pháp lý |
-Luật hộ tịch năm 2014; -Nghị định số 123/2015/NĐ - CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; -Thông tư 15/2015/TT–BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ - CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; -Thông tư số 179/2015/TT – BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
||||||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .............................................................................................. Nơi cư trú: (2)................................................................................................................................. Giấy tờ tùy thân: (3)....................................................................................................................... ............................................................................................ ........................................................... Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch: .............................................................. Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục(4) ....................................................................... Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................... .......Giới tính: ................................ Ngày, tháng, năm sinh:.......................................... ....................................................................... Dân tộc: ............................................................................. Quốc tịch: ............................................ Nơi cư trú: (2).............................................................................................................................. ............................................................................................ ........................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) ............................................................ ............................................................... ............................................................................................ ........................................................... Số định danh cá nhân (nếu có): .......................................... ......................................................... Đã đăng ký tại:(5) ................................................................................................................................................................... ........................................................................... ngày ....... tháng ....... năm ............................ Theo(6)............................................................................................số.................. quyển số:............................ Số lượng bản sao Trích lục đề nghị cấp:......................................................................... Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: ................................... , ngày .......... tháng ......... năm..... Người yêu cầu (ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
................................................... Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan đề nghị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch (2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống. (3) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân (số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế) Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an Hà Nội cấp ngày 20/10/2004; Hộ chiếu số N1233567 do Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao cấp ngày 22/12/2015 Hộ chiếu số 545379017 do cơ quan có thẩm quyền Hoa Kỳ cấp ngày 11/02/2016. (4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch Ví dụ: Khai sinh / Kết hôn / Khai tử / Cải chính hộ tịch (5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây. Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiến, thành phố Hà Nội Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình (6) Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây (chỉ khai nếu biết rõ). Ví dụ: Giấy khai sinh / Giấy chứng nhận kết hôn Trích lục khai tử / Trích lục thay đổi hộ tịch
|
Viết bình luận