UBND phường Hà Cầu công khai kết quả rà soát, tổng hợp TTHC thuộc lĩnh vực Địa chính - Đô thị đang thực hiện tại bộ phận "Một cửa" của UBND phường.
LĨNH VỰC ĐỊA CHÍNH - ĐÔ THỊ
1. Thủ tục: Xác nhận bản khai chuyển nhượng hoặc đơn xin sang tên hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân đề nghị xác nhận bản khai chuyển nhượng hoặc đơn xin sang tên hợp đồng thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước nhận hồ sơ tại Xí nghiệp quản lý và phát triển nhà thuộc công ty quản lý và phát triển nhà Hà Nội, hoàn tất mẫu đơn và nộp hồ sơ xin xác nhận tại UBND phường.
- UBND phường tiếp nhận bản khai chuyển nhượng hoặc đơn (hồ sơ) của công dân.
- Hai bên chuyển nhượng hợp đồng phải cùng ký tên trong bản khai chuyển nhượng hoặc những người từ 18 tuổi trở lên có tên trong hộ khẩu (thành viên hợp đồng) cùng ký tên trong đơn xin sang tên hợp đồng thuê nhà.
- Trả bản khai chuyển nhượng hoặc đơn đề nghị đã xác nhận cho công dân.
b. Cách thức thực hiện:Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp:
- Bản khai chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc đơn xin sang tên hợp đồng nhà.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hợp đồng thuê nhà;
- Hộ khẩu/CMND của người đứng tên hợp đồng;
- Hộ khẩu/chứng minh thư của người được sang tên hoặc những thành viên có tên trong hợp đồng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND phường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cán bộ hiệp quản của xí nghiệp quản lý và phát triển nhà.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Bản khai chuyển nhượng hoặc đơn xin sang tên hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật đất đai 2013;
- Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội về ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND thành phố được Luật đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ giao về đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất vườn, ao xen kẹt trong khu dân cư (không thuộc đất công) sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 62/2000/QĐ-UBND ngày 23/6/2000 của UBND TP Hà Nội.
2. Thủ tục: Hòa giải tranh chấp đất đai
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp đơn đề nghị tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính của UBND cấp xã, nhận phiếu biên nhận có hẹn ngày giải quyết.
- UBND cấp xã tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả lại cho công dân theo hẹn.
b. Cách thức thực hiện:Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị;
- Các giấy tờ có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp Xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Địa chính – Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện TTHC: Biên bản hoà giải.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013; Luật khiếu nại 2011;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật đất đai 2013;Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/NĐ-CP.
- Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
3. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại về đất đai
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp đơn khiếu nại về đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính của UBND cấp xã, nhận phiếu biên nhận có hẹn ngày giải quyết.
- UBND cấp xã tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả lại cho công dân theo hẹn.
b. Cách thức thực hiện:Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại về đất đai;
- Các giấy tờ có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f.Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Địa chính – Xây dựng.
g.Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản giải quyết.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013, Luật khiếu nại 2011;
- Luật Tiếp công dân; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật đất đai 2013;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/NĐ-CP;
- Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
4. Thủ tục: Xác nhận đơn đính chính, thu hồi giấy chứng nhận
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp tại UBND cấp xã, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả.
- UBND cấp xã thụ lý, giải quyết và trả kết quả cho cá nhân theo phiếu hẹn.
b. Cách thức thực hiện:Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin xác nhận nhà đất,
- Bản photocopy các loại giấy tờ liên quan đến nhà đất.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết:03 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND Cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Địa chính - Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Xác nhận trực tiếp vào đơn.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đất đai 2013; Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật đất đai 2013; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 và Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 quy định về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được Luật đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ giao về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội v/v Ban hành Quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được Luật đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất vườn, ao xen kẹt trong khu dân cư (không thuộc đất công) sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 60/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội.
5. Thủ tục: Xác định ranh giới thửa đất sử dụng ổn định, không tranh chấp khi làm thủ tục công nhận quyển sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp tại UBND cấp xã, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả.
- UBND cấp xã thụ lý, giải quyết và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn.
b. Cách thức thực hiện:Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
c.Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị xác nhận việc sử dụng đất ổn định, không tranh chấp.
- Bản đồ địa chính hoặc trích đo thửa đất.
- Bản phô tô các loại giấy tờ có liên quan đến nhà, đất.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết:03 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
f.Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND Cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Địa chính – Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Xác nhận trực tiếp vào đơn và Hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đất đai 2013; Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật đất đai 2013; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 và Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 quy định về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được Luật đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ giao về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội v/v Ban hành Quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được Luật đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất vườn, ao xen kẹt trong khu dân cư (không thuộc đất công) sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 60/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội.
6. Thủ tục: Tra cứu thông tin hồ sơ địa chính
a.Trình tự thực hiện:
- Công dân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp tại UBND cấp xã, nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả.
- UBND cấp xã thụ lý, giải quyết và trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn
b. Cách thức thực hiện:Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
c. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm: Công văn đề nghị.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Địa chính – Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời
h. Lệ phí: Theo Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Không
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai 2013,
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên – Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/NĐ-CP.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội.
7. Thủ tục: Cung cấp thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính
a. Trình tự thực hiện:
- Người sử dụng đất nộp đơn xin cung cấp thông tin tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính của UBND cấp xã, nhận phiếu biên nhận có hẹn ngày giải quyết.
- UBND cấp xã tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả lại cho công dân theo hẹn.
b. Cách thức thực hiện:Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
c. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin đất đai.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được phiếu yêu cầu cung cấp thông tin đất đai.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức Địa chính – Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cung cấp thông tin trong hồ sơ địa chính lưu tại UBND cấp xã.
h. Lệ phí:
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Mẫu số 01/TTĐĐ: phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai 2013,
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên – Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/NĐ-CP.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
8. Thủ tục: Xác định tình trạng nhà để phục vụ đăng ký cư trú
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ xin xác định tình trạng nhà để phục vụ đăng ký cư trú tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính của UBND cấp xã, nhận phiếu biên nhận có hẹn ngày giải quyết.
- UBND cấp xã tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả lại cho công dân theo hẹn.
b. Cách thức thực hiện:Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
c. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai về tình trạng chỗ ở phục vụ cho việc cư trú (theo mẫu)
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất và sở hữu nhà hợp pháp. (mua bán chuyển nhượng, cho thuê, ở nhờ, mượn)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cán bộ Địa chính- Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào Tờ khai về tình trạng chỗ ở phục vụ cho việc cư trú.
h. Lệ phí:
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai về tình trạng chỗ ở phục vụ cho việc cư trú (theo mẫu).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật nhà ở 2014;
- Luật số 36/2013/QH13 ngày 20 tháng 06 năm 2013 quy định v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cư trú;
- Chỉ thị số 14/2007/CT-UBND ngày 27/6/2007 của UBND thành phố Hà Nội.
9. Thủ tục: Cấp phép sử dụng tạm thời hè phố để trung chuyển vật liệu xây dựng
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời hè phố để trung chuyển vật liệu xây dựng nộp đơn đề nghị tại UBND cấp xã.
- UBND cấp xã tiếp nhận, hướng dẫn công dân thực hiện đúng quy định của nhà nước về việc sử dụng tạm thời hè phố.
b. Cách thức thực hiện:Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp:
- Đơn đề nghị cấp phép (do cá nhân viết có ghi rõ tên chủ đầu tư xây dựng, thời gian xin cấp phép);
- Bản vẽ sơ đồ hiện trạng hè đường sử dụng để VLXD;
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy phép xây dựng do UBND quận, huyện, thị xã cấp.
- Hộ khẩu/CMND của người đề nghị.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cán bộ Địa chính – Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ;
- Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
- Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ngày 16/4/2008 của UBND thành phố Hà Nội quy định về quản lý, sử dụng hè phố, lòng đường;
- Thông tư 04/2008/TT-BXD ngày 20/2/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
10. Thủ tục: Cấp phép sử dụng tạm thời hè phố để tổ chức việc cưới, việc tang
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời hè phố để tổ chức việc cưới, việc tang nộp đơn đề nghị tại UBND cấp xã.
- UBND cấp xã tiếp nhận, hướng dẫn công dân thực hiện đúng quy định của nhà nước về việc sử dụng tạm thời hè phố.
b. Cách thức thực hiện:Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp:
- Đơn đề nghị cấp phép (do cá nhân viết);
- Hộ khẩu/CMND của người đề nghị.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận đơn đề nghị.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cán bộ Địa chính – Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ;
- Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
- Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ngày 16/4/2008 của UBND thành phố Hà Nội quy định về quản lý, sử dụng hè phố, lòng đường;
- Thông tư 04/2008/TT-BXD ngày 20/2/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị.
11. Thủ tục: Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính và nhận phiếu hẹn trả kết quả TTHC.
- Cán bộ TNHS chuyển cán bộ Địa chính – Xây dựng thụ lý hồ sơ ngay trong buổi làm việc;
- Cán bộ Địa chính – Xây dựng thụ lý hồ sơ trong 29 ngày làm việc.
+ Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc phải viết thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết nếu cần phải bổ sung hồ sơ.
+ Đối chiếu với hồ sơ quản lý đất đai, quyb hoạch và xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì tổ chức kiểm tra xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất (thời gian không quá 10 ngày làm việc).
+ Công bố công khai niêm yết kết quả kiểm tra tại trụ sở UBND cấp xã trong thời gian 15 ngày làm việc.
- Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc công bố công khai kết quả kiểm tra trình lãnh đạo ký trong ½ ngày làm việc sau đó chuyển hồ sơ về Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận.
b. Cách thức thực hiện:Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp:
+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận (theo mẫu);
+ Bản photo hộ khẩu thường trú, CMND. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại Việt Nam;
+ Bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất đã có chứng thực hoặc công chứng theo quy định của pháp luật;
+ Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng;
+ Văn bản uỷ quyền nộp hồ sơ hoặc nhận giấy chứng nhận (nếu có);
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ xuất trình:
+ Bản chính Hộ khẩu, CMND;
+ Bản chính các loai giấy tờ có liên quan đến nhà, đất.
* Quy định về số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cán bộ Địa chính – Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn đề nghị.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai 2013; Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật đất đai 2013; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 và Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 quy định về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được Luật đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ giao về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội v/v Ban hành Quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được Luật đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất vườn, ao xen kẹt trong khu dân cư (không thuộc đất công) sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 60/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Viết bình luận